Danh động từ là một phần ngữ pháp tiếng anh quan trọng. Tuy nhiên để hiểu được bản chất của nó và sử dụng thành thạo thì không phải ai cũng làm được. Bài viết hôm nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về danh động từ trong tiếng anh để chinh phục nó.
1. Danh động từ là gì?
Danh động từ là một trong những hình thức của động từ tồn tại dưới dạng V-ing. Trong đó V là động từ nguyên mẫu. Bằng cách thêm -ing phía sau động từ nguyên mẫu, danh động từ ra đời và có vai trò rất quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh.
Xét một số ví dụ:
- Talk –> talking
- Run –> running
- Learn –> learning
- Cook –> cooking
Danh động từ xuất hiện trong hầu hết cấu trúc của các thì hiện tại tiếp diễn và rất nhiều cấu trúc khác. Do đó đối với những ai đang học tiếng anh thì đây là một mục tiêu quan trọng cần chinh phục.
2. Chức năng của danh động từ và vị trí của nó
Xuất hiện với dạng V-ing, mà bản chất của nó là dùng một động từ như một danh từ. Chính vì vậy mà nó có đồng thời tính chất của danh từ và động từ.
Bản chất của một danh từ (có thể đứng tại bất cứ vị trí nào mà danh từ có thể đứng được như là tân ngữ hoặc chủ ngữ…):
- Làm chủ ngữ
Ví dụ: Swimming is good for your health ( bơi thì tốt cho sức khỏe của bạn)
- Làm tân ngữ:
Ví dụ: I have a dream which is collecting stamps all over the world ( tôi có một ước mơ đó là sưu tập tem trên khắp thế giới)
- Đứng sau giới từ:
Ví dụ: I always look forward to meeting her to say sorry ( tôi lúc nào cũng mong gặp được cô ấy để nói lời xin lỗi)
- Trong một số cấu trúc khác:
Theo sau danh từ:
Ví dụ:I have no difficulty finishing the test (tôi không cso khó khăn nào để hoàn thành bài kiểm tra)
Theo sau động từ: I like learning alone ( tôi thích học tập một mình)
Theo sau tính từ: It would be worth giving it a try (cũng xứng đáng để thử)
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: The man teaching Math at my school is Mrs. Smith (người thầy giáo dạy toán ở trường tôi tên là Smith)
Rút gọn mệnh đề quan hệ: Getting up late, he was late for study. (ngủ dậy muộn, anh ta đã trễ học)
Bản chất của một động từ (có thể có tân ngữ theo sau)
3. Các động từ theo sau bởi danh động từ
Acknowledge | Công nhân | Mention | Đề cập |
Admit | Thừa nhận | Mind | Phiền |
Advise | Khuyên nhủ | Miss | Nhớ nhung |
Allow | Cho phép | Omit | Lược bỏ |
Anticipate | Mong đợi | Involve | Có ý định |
Appreciate | Trân trọng | Permit | Cho phép |
Avoid | Tránh | Picture | Hình dung, tưởng tượng |
Can’t help | Không thể không | Postpone | Hoãn lại |
Consider | Cân nhắc | Practice | Luyện tập |
Delay | Trì hoãn | Prevent | Phòng tránh |
Detest | Ghét cay ghét đắng | Propose | Đề xuất ý kiến, ý tưởng |
Discontinue | Dừng | Put of | Hoãn lại |
Discuss | Thảo luận | Recall | Gợi nhớ |
Dislike | Không thích | Recommend | Khuyến cáo |
Dispute | Tranh chấp | Resent | Bức bối |
Endure | Chịu đựng | Resist | Kìm nén lại |
ẹnjoy | Yêu thích tận hưởng | Resume | Tiếp tục, trở lại |
Explain | Giải thích | Risk | Mạo hiểm |
Fear | Sợ | Suggest | Đề xuất gợi ý ý tưởng |
Feel like | Thích (mang tính chất cảm xúc nhất thời) | Support | Hỗ trợ |
Finish | Hoàn thành | Stop | Dừng lại |
Forgive | Tha thứ | Tolerate | Chịu đựng, khoan dung |
Give up | Bỏ cuộc | Understand | Hiểu |
Keep | Tiếp tục |
Ví dụ:
- I enjoy going out around Ha Noi (tôi thích đi chơi xung quang Hà Nội)
- I keep learning English at school (tôi tiếp tục học tiếng anh ở trường)
4. Danh động từ đứng sau cụm động từ
A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian | It’s (not) worth: (không) đáng giá |
Be busy (with): bận rộn với cái gì | It’s no good: vô ích |
Be (get) used to: quen với cái gì | Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì |
Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi | It’s no use: thật vô dụng |
Confess to: thú tội, nhận tội | Look forward to: trông mong, chờ đợi |
Object to: phản đối | There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì |
Ví dụ: I look forward to see you again (tôi mong gặp lại cô ấy lần nữa)
5. Phân biệt danh động từ với danh từ
Danh động từ | Danh từ | Ví dụ |
Theo sau có thể là một tân ngữ | Theo sau không thể là một tân ngữ | She love traveling in Sa Pa She avoids bright light |
Phía trước không thể dùng mạo từ | Phía trước có thể sử dụng mạo từ | Learning English was fun This meeting is quite crowed |
Bản chất là một động từ cần dùng trạng từ để bổ nghĩa | Cần tính từ để bổ nghĩa | She prefer eating healthily They have a healthy diet |
6. Một số động từ khi đi với V-ing hoặc to-V nhưng nghĩa không đổi
Một số động từ có ghĩa không đổi khi theo sau nó là V-ing hoặc to-V như:
Begin (bắt đầu), like (thích), can’t stand (không thể chịu đựng nổi), love (thích), continue (tiếp tục), prefer (thích hơn), start(bắt đầu), hate (ghét), dread (king sợ)…
Ví dụ: I like cooking = I like to cook (tôi thích nấu ăn)
7. Một số động từ khi đi với V-ing hoặc to-V nhưng nghĩa thay đổi
Go on | Tiếp tục | Quit | Từ bỏ |
Regret | Rất tiếc /hổi hận | Remember | Nhớ |
Stop | Dừng lại | Try | Cố gắng/thử |
Cuối cùng từ những gì mà VinaEnglish đã cung cấp phía trên, hy vọng đã giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về danh động từ. Từ đó phục vụ cho công việc và học tập của bản thân mình. Chúc các bạn thành công.