Mạo từ trong tiếng anh

Để nối tiếp chủ đề về ngữ pháp trong Tiếng Anh, hôm nay chúng ta hãy cùng nhau đi tìm hiểu về Mạo Từ. Tuy là phần ngữ pháp cơ bản nhưng đôi khi bạn hay nhầm lẫn do chủ quan. Nhằm giúp các bạn tự tin hơn khi sử dụng, VinaEnglish đã biên soạn bài viết chi tiết và tỉ mỉ. Vậy hãy cùng nhau tìm hiểu nha!!

Mạo từ trong tiếng anh

1. Mạo từ là gì?

Mạo từ (Article) là những từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ được đề cập trong câu là một đối tượng xác định hay không xác định

Trong Tiếng anh có các mạo từ: a, an và the

2. Vị trí của mạo từ

Mạo từ thường được dùng trước danh từ hoặc danh từ tương đương và là một mẫu tính từ

3. Phân loại

Trong Tiếng anh mạo từ được phân thành 2 loại chính

Mạo từ bất định trong tiếng anh

3.1 Mạo từ bất định (Indefinite article)

Mạo từ bất định là những mạo từ được đặt trước những danh từ không xác định, nghĩa là danh từ đó được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh hay dùng trước những danh từ chung chung

Mạo từ bất định gồm “a” và “an”

“a” (một): Đứng trước danh từ đếm được số ít và bắt đầu bằng một phụ âm

Ví dụ: a boy (một cậu bé), a notebook (một quyển vở), a car (một chiếc xe ô tô),…

“an” (một): Đứng trước danh từ đếm được số ít và bắt đầu bằng một nguyên âm. Các nguyên âm trong Tiếng Anh bao gồm:  u,e,o,a,i

 Ví dụ: an orange (Một quả cam), an egg (một quả trứng), an apple (một quả táo),…

Lưu ý: Trong một số trường hợp, danh từ được nhắc đến trong câu bắt đầu là chữ cái nguyên âm nhưng được đọc là phụ âm hoặc ngược lại

Ví dụ : An Hour (một tiếng đồng hồ) => âm “H” ở đây là âm câm

A unique (một thứ duy nhất)

Các trường hợp sử dụng mạo từ bất định:

Mạo từ bất định đứng trước danh từ đếm được số ít khi danh từ được nhắc lần đầu tiên:

 Ví dụ: I have bought a new car. It is red (Tớ mới mua một chiếc xe ô tô mới. Nó có màu đỏ)

Trước một danh từ làm bổ túc từ:

Ví dụ: She was a famous bussinessman (Cô ấy đã từng là một doanh nhân nổi tiếng)

Dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp:

Ví dụ: He is a doctor (Anh ấy là một bác sĩ)

Dùng trong các thành ngữ chỉ lượng nhất định

Ví dụ: A couple (một đôi/cặp), a hundred (một trăm), a dozen (một tá), A quarter (một phần tư)

Dùng trong câu cảm thán:

 Ví dụ: What a beautiful girl! (Một cô gái thật xinh đẹp!)

Các trường hợp không dùng mạo từ bất định:

  • Trước danh từ số nhiều
  • Không dùng trước những danh từ không đếm được, danh từ trừu tượng

 Ví dụ: My teacher gave me good advice (Giáo viên của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

  • Trước tên gọi các bữa ăn

Ví dụ: I have lunch at 11:30 (Tôi ăn trưa vào lúc 11 giờ 30 phút)

Mạo từ xác định

3.2 Mạo từ xác định (Definite article)

Mạo từ xác định được dùng trước những danh từ đã được đề cập trước đó, những danh từ đã được xác định về đặc điểm, vị trí một cách cụ thể, cả người nói và người nghe đều biết về sự vật hoặc những danh từ là những khái niệm phổ thông mà người giao tiếp trong ngữ cảnh đều biết họ đang nói về cái gì

Mạo từ xác định trong Tiếng anh: “The”

Ví dụ:

  • The Moon is big (Mặt trăng rất to) => Chỉ có một mặt trăng duy nhất, ai cũng biết
  • The man who is standing next to John is my brother (Người đàn ông mà đứng cạnh John là anh trai của tôi)

Các trường hợp dùng “the”:

Khi danh từ trong câu là vật duy nhất hoặc được coi là duy nhất

Ví dụ: The sun (mặt trời), The sea (đại dương), The world (trái đất), The Earth (Quả đất), The Moon (Mặt trăng),…

Trước một danh từ khi danh từ đó đã được đề cập trước đó

 Ví dụ: I saw a dog. The dog ran away (Tôi đã nhìn thấy một con chó. Nó chạy đi xa)

Trước một danh từ chỉ đồ vật riêng mà cả người nói và nghe đều hiểu

Ví dụ: My wife is cooking in the kitchen room (Vợ tôi đang nấu ăn trong phòng bếp)

Trước một danh từ nếu danh từ đó được xác định bằng một cụm từ hay một mệnh đề

 Ví dụ: The man that you met last night is my father (Người đàn ông người mà bạn gặp tối qua là bố tôi)

“The” + danh từ số ít: Tượng trưng cho 1 nhóm đồ vật, con vật

 Ví dụ: The fast-food is not good for your health (Thức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe của bạn)

Trước so sánh hơn nhất (đứng trước first, only, second, third,…) khi các từ này đóng vai trò là tính từ hay đại từ

 Ví dụ: She is the tallest student in my class (Cô ấy là người cao nhất trong lớp tôi)

“The” + Adj: chỉ một nhóm người nhất định

 Ví dụ:

  • The young (những người trẻ), the poor (những người nghèo), The rich (những người giàu)
  • The được dùng trước danh từ riêng chỉ dãy núi, đảo, sông, biển, sa mạc hay tên gọi số nhiều của một số quốc gia

 Ví dụ: The United States (Nước Mỹ), The Philippines (nước Philippines), the Pacific (Thái Bình Dương), The United Kingdom (Vương quốc Anh)

“The” + of + Danh từ

Ví dụ: The South of Vietnam, The west of USA,

“The” + họ (dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đình

Ví dụ:

  • The Smiths (Gia đình nhà Smith)
  • The James (Gia đình nhà James)

Được dùng trước tên các tờ báo:

Ví dụ: The Times, The Daily New, The New York Times,…

Dùng cho một số cụm từ đề cập đến môi trường vật chất, khí hậu xung quanh ta:

Ví dụ: The wind (gió), The fog (sương), The enviroment (môi trường), The sunshine (ánh nắng mặt trời)

Những trường hợp không dùng “The”:

  • Trước danh từ số nhiều hay danh từ không đếm được có nghĩa chung chung
  • Những danh từ mang nghĩa trừu tượng : life, love, freedom,… khi những danh từ mang nghĩa chung chung
  • Trước những môn thể thao

Ví dụ: I play badminton with my friends (Tôi chơi cầu lông cùng những người bạn của tôi)

  •  Trước những danh từ chỉ bữa ăn trong ngày

Ví dụ: I usually have breakfast at 6.30 am (Tôi thường ăn sáng vào lúc 6:30 sáng)

  • Không dùng “the” sau tính từ sở hữu hoặc danh từ ở dang sở hữu cách

Ví dụ: “Her friend” chứ không phải ” her the friend”

Tin rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng đúng Mạo Từ trong Tiếng Anh. Hẹn gặp các bạn ở những bài viết tiếp theo về. Chúc các bạn học tập thật tốt